5.1 I. KINH PHẾ - THÁI ÂM TAY (L1-L11)
1. ĐƯỜNG ĐI
Bắt đầu từ Trung tiêu xuống liên lạc với Đại trường sau đó ngược lên dạ dày, qua cơ hoành lên thuộc Phế. Từ Phế lên thanh quản, họng rẽ ngang tới hố dưới đòn rồi đi ở mặt trước ngoài cánh tay đi ngoài kinh Tâm và kinh Tâm bào, qua khuỷu tay, đi dọc bờ trước ngoài cẳng tay, đến bờ trong trước đầu dưới xương quang, dọc bờ ngoài ngón tay cái, tận cùng ở góc móng tay cái (huyệt Thiếu dương).
Từ huyệt liệt khuyết tách ra một nhánh đi ở phía mu tay xuống góc ngón trỏ để nối với Kinh Đại trường.
2. LIÊN QUAN THẦN KINH
Vùng ngực, nách: D1-D2. Vai, cánh tay, cẳng tay, bàn tay: C6. Từ khuỷu trở ra trùng hợp với đường đi của TK quay.
3. CHỦ TRỊ
Đau khớp vai, khuỷu tay, cẳng tay, bàn tay.
Đau TK liên sườn 2, đám rối cánh tay.
Bệnh bộ máy hô hấp, cảm cúm. Hạ sốt
4. CÁC HUYỆT
Gồm 11 huyệt mỗi bên (Hình 1):
| 1. Trung phủ (h. Mộ) | 7. Liệt khuyết (h. Lạc) |
|---|---|
| 2. Vân môn | 8. Kinh cự (h. Kinh) |
| 3. Thiên phủ | 9. Thái uyên (h. Du) (h. Nguyên) |
| 4. Hiệp bạch | 10. Ngư tế (h. Huỳnh) |
| 5. Xích trạch (h. Hợp) | 11. Thiếu thương (h. Tỉnh) |
| 6. Khổng tối (h. Khích) | |
| (Giới thiệu 7 huyệt thường dùng) |

5. CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
L1. Trung phủ: Huyệt Mộ của Phế
Vị trí (VT): Trên rãnh delta - ngực, từ bờ dưới xương đòn đo xuống 1 tấc.
Chủ trị (CT): Hen suyễn, ho, đau ngực, đau thần kinh liên sườn 2, đau vai, tắc sữa.
Cách châm (CC): Châm nghiêng hướng ra phía ngoài 0,3-0,5 tấc. Không châm sâu. Cứu 5-10 phút.
L5. Xích trạch: Huyệt Hợp (Ngũ du huyệt)
VT: Trên nếp lằn khuỷu tay, bờ ngoài gân cơ nhị đầu cánh tay.
CT: Hen suyễn, ho máu, viêm họng, tức ngực, khó thở, viêm tuyến vú, đau khớp khuỷu, đau TK quay.
CC: Châm 0,5-0,7 tấc. Không cứu.
L6. Khổng Tối: Huyệt Khích
VT: Từ lằn chỉ cổ tay (huyệt Thái uyên) đo lên 7 tấc, trên đường Thái uyên - Xích trạch.
CT: Ho hen, ho máu, viêm họng, mất tiếng, đau vai, cánh tay không co duỗi.
CC: Châm 0,5-0,7 tấc. Cứu 5-7 phút.
L7. Liệt khuyết: Huyệt Lạc với kinh Đại trường
VT: Làn cổ tay đo lên 1,5 tấc, phía trên mỏm trâm quay, trong gân cơ ngửa dài.
CT: Glocom, ho suyễn, liệt mặt, đau răng, đau khuỷu tay, cổ tay, tiểu tiện quá nhiều, đau cổ gáy.
CC: Châm chếch về phía khuỷu tay 0,2 tấc, tránh động mạch.
L8. Kinh cự: Huyệt kinh (Ngũ du huyệt)
VT: Ngang với mỏm trâm quay ở thốn khẩu hay từ lằn chỉ cổ tay đo lên 1 tấc.
CT: Ho, hen suyễn, viêm họng, đau ngực, sốt không mồ hôi.
CC: Châm nghiêng 0,3-0,5 tấc, tránh động mạch. Không cứu.
L9. Thái uyên: Huyệt Du (Ngũ du), huyệt Nguyên, huyệt Hội của mạch
VT: Trên lằn chỉ cổ tay, bờ trong gân duỗi ngón cái.
CT: Hen suyễn, đau họng, phế hư hàn, viêm thanh quản, ho máu.
CC: Châm 0,2-0,5 tấc, tránh động mạch. Cứu 0,5-2 phút.
L10. Ngư tế: Huyệt Huỳnh
VT: Điểm giữa xương bàn tay I, nơi tiếp giáp da bàn tay và mu tay.
CT: Ho, ho máu, đau ngực, viêm họng, bàn tay nóng.
CC: Châm hướng về lòng bàn tay 0,5 tấc. Cứu 5-7 phút.
L11. Thiếu thương: Huyệt Tỉnh
VT: Chân móng, góc ngoài ngón cái, nơi tiếp giáp da gan bàn tay và mu tay.
CT: Sốt cao, cuồng sảng, máu cam, ho hen, hôn mê.
CC: Châm thẳng 0,5 tấc hoặc chích nặn máu.
TỰ LƯỢNG GIÁ KINH PHẾ - THÁI ÂM TAY
| TT | Nội dung câu hỏi | Đúng | Sai |
|---|---|---|---|
| 1 | Kinh Phế là kinh bắt đầu của vòng tuần hoàn kinh khí | ||
| 2 | Kinh Phế bắt nguồn từ tạng Phế | ||
| 3 | Kinh Phế đi xuống liên hệ với Đại trường | ||
| 4 | Kinh Phế đi lên mũi là khiếu của tạng Phế | ||
| 5 | Kinh Phế đi dọc theo bờ trước - ngoài của chi trên | ||
| 6 | Kinh Phế nối với kinh Đại trường ở đầu ngón cái | ||
| 7 | Vùng cẳng tay, kinh Phế ở giữa 2 kinh Tâm và Tâm bào | ||
| 8 | Vùng cẳng tay, kinh Phế trùng hợp với đường đi của TK quay | ||
| 9 | Đau rức bên trong xương dọc chi trên, chọn huyệt trên kinh Phế để châm cứu | ||
| 10 | Sốt cao ở trẻ em, chân nặn máu huyệt Thiếu dương | ||
| 11 | Mã số kinh Phế do Tổ chức Châm cứu Thế giới quy định là Lu do viết tắt của chữ Lungs là Phổi | ||
| 12 | Viêm quanh khớp vai châm huyệt Vân môn | ||
| 13 | Châm huyệt Trung phủ, mũi kim phải hướng vào phía trong ngực | ||
| 14 | Huyệt Trung phủ nằm trên rãnh delta ngực, dưới bờ xương đòn 1 thốn | ||
| 15 | Huyệt nằm trên khớp khuỷu tay, sát bờ ngoài gân cơ nhị đầu cánh tay là huyệt Khúc trạch | ||
| 16 | Huyệt Khích của kinh Phế nằm trên đường nối hai huyệt là Thái uyên - Xích trạch, dưới huyệt Xích trạch 5 thốn | ||
![]() | |||
| 17 | Huyệt B hình 5 là huyệt Liệt khuyết | ||
| 18 | Huyệt C hình 5 là huyệt Thái uyên | ||
| 19 | Huyệt E hình 5 là huyệt Ngư tế | ||
| 20 | Huyệt F hình 5 mang mã số L1 |
ĐÁP ÁN
| 1.Đ | 2.S | 3.Đ | 4.S | 5.Đ | 6.S | 7.S | 8.Đ | 9.Đ | 10.Đ |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 11.S | 12.Đ | 13.S | 14.Đ | 15.S | 16.Đ | 17.Đ | 18.S | 19.Đ | 20.S |
