5.14 MẠCH XUNG
ĐƯỜNG ĐI
Bắt đầu từ Bào cung (dạ con) vào cột sống, là bế của kinh lạc toàn thân. Nhánh nông từ hội âm ra Khí xung, đi cùng kinh Thận lên rốn rồi phân bổ ở ngực, hợp lại ở họng, thanh quản rồi vòng quanh môi.
BIỂU HIỆN BỆNH LÝ
Kinh nguyệt không đều, khí hư, vô sinh, đái dầm, thoát vị, khí từ dưới xông lên ngực làm đau vùng tim, đái không lợi.
CHỦ TRÌ
Đau bụng, ngực. Suyễn, các chứng của kinh Thiếu âm thận.
CÁC HUYỆT
Chung với kinh Thận, từ huyệt K11 (Hoành cốt) đến huyệt K21 (U môn).
MẠCH ĐỚI
ĐƯỜNG ĐI
Bắt đầu từ dưới bờ sườn đi chếch xuống huyệt Đới mạch rồi vòng quanh bụng, chéo xuống nối với huyệt Ngũ xu và huyệt Duy đạo.
BIỂU HIỆN BỆNH LÝ
Bụng đầy chướng, lưng lạnh như ngồi ở trong nước. Có quan hệ với chứng kinh nguyệt không đều, khí hư và chứng chân teo liệt.
CHỦ TRỊ
Vùng thắt lưng đau, bụng đầy trướng. Kinh nguyệt không đều. Khí hư. Chân teo yếu không đi được.
CÁC HUYỆT
Chung huyệt với kinh Thiếu dương Đởm: huyệt Đới mạch G26, huyệt Ngũ xu G27, huyệt Duy đạo G28.
HUYỆT NGOÀI KINH VÀ HUYỆT MỚI
Huyệt ngoài kinh là những huyệt không thuộc 14 kinh mạch chính; thường không nằm trên đường kinh, nếu nằm trên đường kinh thì cũng không thuộc đường kinh đó như huyệt Ân đường.
Huyệt mới (Tân huyệt) là những huyệt mới phát hiện. Sau cách mạng văn hoá, Trung Quốc phát hiện hơn 100 tân huyệt: tổng cộng có trên 200 huyệt ngoài kinh và huyệt mới, nhưng thường dùng 40 huyệt.
Do số lượng huyệt thường dùng tuỳ thuộc từng tác giả nên việc mã hoá tên huyệt chưa thống nhất. Phương Tây ký hiệu Extra, Việt Nam ký hiệu O kèm theo số 1,2,... theo nguyên tắc từ trên xuống dưới, từ trước ra sau, từ trái sang phải.
1. HUYỆT VÙNG ĐẦU MẶT
- Tứ thần thông ( - )
VT: Gồm 4 huyệt ở phía trước, sau và hai bên huyệt Bách hội, cách khoảng 1 tấc.
CT: Rức đầu, chóng mặt, mất ngủ, động kinh.
CC: Luồn kim dưới da 0,3 - 0,5 tấc. Hướng kim từ trước về sau, từ trong
ra ngoài.
- Ấn đường ( - )
VT: Lõm chính giữa hai lông mày.
CT: Đau đầu (cảm phong hàn), viêm mũi, tắc mũi.
CC; Châm xiên 0,1 - 0,2 tấc. Chích nặn máu.
- Ngư yêu ( - )
VT: Chính giữa cung lông mày, thẳng đồng tử lên.
CT: Bệnh về mắt, xụp mi, liệt mặt.
CC. Châm xiên luồn dưới da hướng về huyệt Toản trúc.
- Thái dương ( - )
VT: Lõm phía sau đuôi mắt, cách điểm giữa đường nối huyệt Đồng tử liên với Ty trúc không 1 tấc.
CT: Đau đầu, liệt mặt, bệnh về mắt.
CC: Châm xiên hướng ra huyệt Đồng tử liên, không cứu.
- Ế minh (Tân huyệt - )
VT: Điểm giữa đường nối huyệt Ế phong - Phong trì.
CT: Mất ngủ, bệnh về tai và mắt.
CC: Châm thẳng 0,3 - 0,5 tấc, mũi kim hướng về đỉnh mũi.
- An miên 1 và 2 (Tân huyệt - )
VT: An miên 1 ở giữa Ế minh - Ế phong.
An miên 2 ở giữa Ế phong - Phong trì.
CT: Mất ngủ - Tâm thần phân liệt.
CC: Châm thẳng 0,2 - 0,3 tấc.
- Bách lao ( - không có).
VT: Phía trên huyện Đại chuỳ 2 tấc, cách mạch Đốc 1 tấc.
CT: Đau cứng gáy, vẹo cổ, tràng nhạc.
CC: Cứu 10-20 phút
HUYỆT VÙNG LƯNG
- Định suyễn (Tân huyệt - )
VT: Cách huyệt Đại chuỳ nửa tấc nằm trên kinh Giáp tích.
CT: Khó thở, hen suyễn.
CC: 0,3-0,5 tấc. Cứu 5-10 phút.
- Suyễn tức ( - không có)
VT: Từ huyệt Đại chuỳ ngang ra 1 tấc.
CT: Khó thở, hen suyễn, mẩn ngứa.
CC: 0,3 - 0,5 tấc. Cứu 5-10 phút.
- Khí suyễn (- không có).
VT: Mỏm gai đốt sống lưng 7 (D7) ngang ra 2 tấc hoặc từ huyệt Chí dương ngang ra 2 tấc
CT: Hen suyễn.
CC: Cứu 5-10 phút.
- Kỵ trúc mã ( - không có).
VT: Mỏm gai đốt sống lưng 10 ngang ra nửa tấc (trên kinh Giáp tích)
CT: Chữa các loại mụn nhọt.
CC: Cứu 15-20 phút.
- Tứ hoa ( - không có)
VT: Chính là 2 huyệt Cách du và huyệt Đởm du.
CT: Suy nhược cơ thể, lao, hen suyễn.
CC: Chỉ cứu 15 - 20 phút.
- Yên nhãn ( - không có)
VT: Chính giữa lõm ngang đốt sống thắt lưng 4 (bệnh nhân giơ cao tay và nghiêng mình lõm sẽ hiện ra).
CT: Đau thắt lưng. Sưng đau bộ phận sinh dục ngoài.
CC: Châm 0,2-0,3 tấc. Cứu 15 phút
- Hoa đà giáp tích
VT: Gồm 17 đôi huyệt trên đường kinh Hoa Đà cách mạch Đốc 0,5 tấc. Từ D1 - L5.
CT: Bệnh của các tạng phủ có liên quan theo tiết đoạn thần kin.
CC: Châm nghiêng 0,3 - 0,5 tấc. Cứu 5-10 phút.
HUYỆT VÙNG BỤNG
- Tử cung ( - )
VT: Từ huyết Trung cực ngang ra 3 tấc (Chú ý: Trùng tên với huyệt Tử cung của mạch Nhâm ở ngực).
CT: Rối loạn kinh nguyệt.
CC: Châm xiên 1-1,5 tấc. Cứu 10-30 phút.
- Sa dạ dày (Tân huyệt - )
VT: Từ huyệt Hạ quản ngang ra 4 tấc.
CT: Chữa sa dạ dày.
CC: Châm xiên xuống phía rốn. Cứu 5-15 phút.
- Sa dạ con (Tân huyệt -
VT: Từ huyệt Quan nguyên ngang ra 4 tấc.
CT: Sa dạ con.
CC: Châm viên hướng xuống phía dưới.
- Chỉ tả (Tân huyệt)
VT: Điểm giữa đường nối rốn - khớp mu hoặc trên huyệt Khúc cốt 2,5 tấc. CT: Cầm tiêu chảy.
CC; Châm xiên 0,3 - 0,5 tấc hướng xuống dưới. Cứu 10-20 phút.
HUYỆT CHÌ TRÊN
- Bát tà ( - )
VT: Mỗi bàn tay có 4 huyệt ở kẽ các ngón nơi tiếp giáp da bàn tay và mu tay.
CT: Rức đầu, đau răng, tê sưng bàn tay, liệt do trúng phong.
CC: Châm 0,1 - 0,5 tấc. Chích máu.
- Lạc chẩm (Tân huyệt - )
VT: Gian đốt xương bàn tay II - III, cách đầu khớp ngón - bàn tay 0,5 tấc. CT: Vẹo cổ, cứng gáy.
CC: Châm thẳng 0,3 - 0,5 tấc.
- Thập tuyên ( - ).
VT: Đỉnh đầu các ngón tay.
CT: Ngất, hôn mê, sốt cao (nặn máu).
CC: Châm tả 0,1, rút kim ngay.
- Tứ phùng ( - ).
VT: Giữa nếp gấp đốt 1-2 các ngón nhẫn, trỏ, giữa, út.
CT: Cam tích trẻ em.
CC: Chích nặn máu. Không cứu.
- Đoạn hồng (Tân huyệt)
VT: Giữa đầu trên đốt I ngón trỏ và giữa.
CT: Rong kinh, rong huyết.
CC: Nắm bàn tay lấy huyệt, châm 0,2 tấc, mũi kim hướng vào lòng bàn tay. Đắc khí thì thấy nóng ấm ở hạ tiêu.
HUYỆT CHI DƯỚI
- Hạc đỉnh ( -
VT: Lõm chính giữa bờ trên xương bánh chè.
CT: Đau gối, liệt yếu chân.
CC: Châm 0,2 - 0,3 tấc, cứu 10-15 phút.
- Nội tất nhãn ( - )
VT: Lõm dưới xương bánh chè, góc dưới - trong xương bánh chè.
CT: Sưng đau mắt trong gối, cử động khớp gối khó khăn.
CC: Châm 0,3 - 0,5 tấc. Cứu 10-15 phút.
- Lan vĩ ( - )
VT: Dưới huyệt Túc tam lý 2 tấc. ấn đau khi ruột thừa viêm.
CT: Viêm ruột thừa cấp giai đoạn đầu.
CC: Chân thắng 1-1,5 tấc. Chỉ châm trong trường hợp cho phẫu thuật.
- Đởm nang (Tân huyệt - )
VT: Dưới huyệt Dương lăng tuyền 1 tấc.
CT: Viêm túi mật, liệt chi dưới.
CC: Châm thẳng 0,5 - 1 tấc.
- Bát phong () (Hình 72)
VT: Mỗi bàn chân có 4 huyệt ở kẽ ác ngón chân nơi tiếp giáp hai màu da.
CT: Liệt chi dưới, đau sưng bàn chân, tê thấp.
CC: Châm 0,1 - 0,2. Có thể nặn máu. Cứu 5-10 phút.