5.9 IX. KINH TÂM BÀO - QUYẾT ÂM TAY (P1-P9)
ĐƯỜNG ĐI
Từ trong ngực thuộc Tâm bào, liên lạc với Tam tiêu. Một nhánh từ ngực vòng trên hõm nách rồi đi dọc giữa mặt trước cánh tay, cẳng tay, cổ tay, vào giữa lòng bàn tay, dọc ngón giữa rồi tận cùng ở đầu ngón. Từ giữa lòng bàn tay, một nhánh đi ra ngón nhẫn để nối với kinh Tam tiêu.
LIÊN QUAN TK
- Ngực: D2.D3.D4.C4.
- Cánh tay, cẳng tay, bàn tay: C7
CHỦ TRỊ
Đau TK liên sườn, đám rối cánh tay. TK giữa. Đau khớp khuỷu, cổ.
Rối loạn TK tim, mất ngủ, nôn nấc, sốt cao, đau dạ dày.
CÁC HUYỆT
Gồm 9 huyệt mỗi bên:
- Thiên trì
- Thiên tuyền
- Khúc trạch (Hợp)
- Khích môn (Khích)
- Giản sử (Kinh)
- Nội quan (Lạc)
- Đại lăng (Nguyên)
- Lao cung (Huỳnh)
- Trung xung (Tỉnh)
CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
.Khúc trạch: Huyệt Hợp.
VT: Trên lằn khuỷu tay, bờ trong gân cơ nhị đầu cánh tay.
CT: Cơn đau dạ dày, nôn mửa, sốt, đau vùng tim, đau khuỷu tay, đau thần kinh giữa.
CC: Châm 0,5 tấc. Cứu 3-7 phút. Chích nặn máu.
.Khích môn: Huyệt Khích.
VT: Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 5 tấc, trên đường Đại lăng - Khúc trạch.
CT: Đau vùng tim, ho máu, máu cam, mụn nhọt.
CC: Châm 0,5 tấc. Cứu 3-7 phút.
. Giản sử: Huyệt Kinh.
VT: Giữa lằn chỉ cổ tay lên 3 tấc, giữa khe 2 cơ gan tay lớn, bé.
CT: Đau vùng tim, hồi hộp, đau dạ dày, nôn, sốt, sốt rét, điên cuồng.
CC: Châm 0,5 tấc. Cứu 3-7 phút.
. Nội quan: Huyệt Lạc với kinh Tam tiêu. Huyệt Tổng vùng ngực.
VT: Giữa lằn chỉ cổ tay lên 2 tấc, giữa 2 gân cơ gan tay.
CT: Đau vùng tim, nôn mửa, nôn máu, thần chí thất thường, điên cuồng, khuỷu tay co cứng, lòng bàn tay nóng.
CC: Châm thẳng 0,5 -1 tấc. Cứu 5-10 phút.
. Lao cung: Huyệt Huỳnh.
VT: Giữa lòng bàn tay, trong khe giữa xương bàn tay 3 và 4
CT: Đau vùng tim, nôn mửa, điên cuồng, hystêri, tổ đỉa bàn tay, mồ hôi tay.
CC: Châm thẳng 0,3-0,5 tấc. Cứu 5-10 phút.
. Trung xung: Huyệt Tỉnh.
VT: Điểm cao nhất đầu ngón tay giữa.
CT: Lòng bàn tay nóng, cứng lưỡi, đau vùng tim, ngất, hôn mê.
CC: Châm 0,2 tấc hoặc chính huyết. Cứu 5 phút.
TƯ LƯỢNG GIÁ KINH TÂM BÀO – QUYẾT ÂM TAY
| TT | NỘI DUNG CÂU HỎI | TRẢ LỜI |
|---|---|---|
| Đúng | Sai | |
| 1. | Kinh Tâm bào xuất phát từ Tâm hệ | |
| 2. | Kinh Tâm bào xếp ngay sau kinh Tâm trong vòng tuần hoàn kinh khí | |
| 3. | Kinh Tâm bào cùng tính chất với kinh Can | |
| 4. | Kinh Tâm bào tận cùng ở đầu ngón trỏ | |
| 5. | Kinh Tâm bào nối tiếp kinh Thận tại huyệt Du phủ (huyệt tận cùng của kinh Thận) | |
| 6. | Huyệt số 1 của kinh Tâm bào là huyệt Tỉnh | |
| 7. | Từ khuỷu tay đường đi của kinh Tâm bào trùng với TK giữa | |
| 8. | Huyệt mang mã số IX.5 là huyệt Nối quan | |
| 9. | Cơn tim nhanh bấm dây huyệt Nội quan | |
| 10. | Vùng khuỷu tay, kinh Tâm bào đi giữa hai gân cơ gan tay lớn và bé | |
| 11. | Chứng Vị khí nghịch và Vị quản thống không dùng huyệt IX.6 | |
| 12. | Chứng ra mồ hôi tay nhiều không châm huyệt IX.8 | |
| 13. | Huyệt Trung Xung trùng với huyệt Thập tuyên | |
| 14. | Hình 48, đường A là kinh Tâm bào | |
| 15. | Hình 48, đường C là kinh Phế | |
| 16. | Hình 48, huyệt B8 là huyệt Lao cung | |
| 17. | Hình 48, B6 là huyệt Nội quan | |
| 18. | Hình 48, C3 là huyệt Khúc trạch | |
| 19. | Hình 48, B7 là huyệt Nguyên của kinh IX | |
| 20. | Hình 48, B4 là huyệt Khích môn |
ĐÁP ÁN
- Đ
- S
- Đ
- S
- S
- S
- Đ
- S
- Đ
- Đ
- S
- S
- Đ
- S
- S
- Đ
- Đ
- S
- Đ
- Đ