Skip to content

5.13 XIII. MẠCH ĐỐC (GV1 - GV28)

ĐƯỜNG ĐI

Từ Hội âm xuyên qua chỏm xương cụt, ngược đường giữa lưng, gáy, lên đỉnh đầu vào giữa trán xiên qua giữa mũi, tận cùng ở huyệt Ngân giao (chân giữa 2 răng cửa trên).

Từ vùng thắt lưng tách một nhánh vào liên hệ với tạng Thận. Từ vùng giữa đầu 1 nhánh vào liên hệ với não.

Mạch Đốc là nơi tập hợp các kinh dương, chỉ huy các kinh dương.

CHỦ TRỊ

Dương hư; Sốt rét; Đau cột sống, đau lưng; Các bệnh thuộc các tạng, phú tương ứng với nơi đường kinh đi qua.

CÁC HUYỆT

Gồm 28 huyệt đơn:

Đ1 Trường cường

Đ2 Yêu du

Đ3 Dương quan

Đ4 Mệnh môn

Đ5 Huyền khu

Đ6 Tích khu

Đ7 Trung khu

Đ8 Cân súc

Đ9 Chí dương

Đ10 Linh đài

Đ11 Thần đạo

Đ12 Thân trụ

Đ13 Đào tạo

Đ14 Đại chủy

Đ15 Á môn

Đ16 Phong phủ

Đ17 Não bộ

Đ18 Cường gian

Đ19 Hậu đỉnh

Đ20 Bách hội

Đ21 Tiền đình

Đ22 Tín hội

Đ23 Thương tỉnh

Đ24 Thần đình

Đ25 Tố liêu

Đ26 Nhân trung

Đ27 Đoài đoạn

Đ28 Ngân giao

CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG

. Trường cường: Huyệt Lạc với mạch Nhâm (hình 64).

VT: Đầu chót xương cụt.

CT: Trĩ, sa trực tràng, sa dạ con.

CC: Châm 0,5 - 1 tấc. Cứu 3-5 phút.

Dương quan

VT: Dưới gai đốt sống thắt lưng

CT: Di tinh, sống lưng đau, chi dưới tê bại.

CC: Châm hướng lên 0,5 - 1. Cứu 5-7 phút.

. Mệnh môn

VT: Dưới gai đốt sống thắt lưng 2 ().

CT: Đau thắt lưng, đái dầm, di tinh, ỉa chảy.

CC: Châm 0,5 tấc. Cứu 5-15 phút.

. Thân trụ

VT: Dưới gai đốt sống lưng 3 ()

CT: Ho, hen suyễn, đau lưng, động kinh.

CC: Châm nghiêng hướng kim lên trên 0,3 - 0,5 tấc. Cứu 3-5 phút.

. Đại chuỳ: Huyết Hội của các kinh dương.

VT: Dưới gai đốt sống cổ 7 ().

CT: Sốt cao, cảm mạo, ho suyễn, gáy cứng, nhức xương, sợ lạnh, chân tay lạnh, động kinh, sốt rét.

CC: Châm 0,5 tấc. Cứu 5-15 phút.

. Á môn

VT: Lõm giữa đốt cổ 1 và 2 (hình 65).

CT: Câm, mất tiếng, lưới cứng, kinh phong.

CC: Châm thẳng 0,3 - 0,5. Cấm châm sâu. Không cứu.

. Phong phủ

VT: Lõm giữa bộ xương châm và đột có 1.

CT: Rức đầu, cứng gáy, máu cam.

CC: Châm 0,3 tấc. Không được châm sâu.

. Bách hội (hình 66)

VT: Điểm gặp nhau giữa đường nối 2 đỉnh vành tai với mạch Đốc.

CT: Rức đầu, ù tai, hoa mắt, sa trực tràng, sa sinh dục.

CC: Châm nghiêng 0,2 - 0,3 tấc.

. Nhân trung (còn gọi là Thuỷ câu)

VT: Điểm nối 1/3 trên với 2/3 dưới rãnh nhân trung.

CT: Sốt cao, co giật, ngất, liệt thần kinh VII.

CC:

. Thần đình

VT: Sau bờ tóc trán 0,5 tấc, trên huyệt ấn đường 3,5 tấc.

CT: Đau đầu, mất ngủ, tâm thần bất giao.

CC: Châm nghiêng 0,4 0,6 tấc. Cứu 5-7 phút.

XIV. MẠCH NHÂM (CV1 - GW24)

ĐƯỜNG Đi

Bắt đầu từ Hội âm, qua khớp mu lên đường giữa bụng, qua rốn (thân khuyết) lên cổ, tận cùng ở huyệt Thừa tương (giữa cằm). Từ đó tách thành 2 nhánh đi vào quanh môi rồi lên mắt. Mạch Nhâm là nơi tụ hội của các kinh âm và chỉ huy các kinh âm.

CHỦ TRỊ

Bệnh thuộc các tạng, phủ, tương ứng với nơi đường kinh đi qua. Một số huyệt có tác dụng chữa choáng ngất, sốt cao, trụy mạch (Thừa tương, Khí hải...).

CÁC HUYỆT

Gồm 24 huyệt đơn:

  1. Hội âm
  2. Khúc cốt
  3. Trung cực
  4. Quang nguyên
  5. Thạch môn
  6. Khí hải
  7. Âm giao
  8. Thần khuyết
  9. Thuỷ phân
  10. Hạ quản
  11. Kiên lý
  12. Trung quản
  13. Thượng quản
  14. Cự khuyết
  15. Cưu vĩ
  16. Trung đình
  17. Đản trung
  18. Ngọc đường
  19. Tử cung
  20. Hoa cái
  21. Tiền cơ
  22. Thiên đột
  23. Liêm tuyền
  24. Thừa tương

CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG

Trung cực: Huyệt Mộ của Bàng quang

VT: Trên bờ khớp mu 1 tấc, dưới rốn 4 tấc.

CT: Di tinh, đái dầm, bí đái, rong huyết, khí hư, thống kinh, kinh không đều, bế kinh, đau vùng hạ vị, thuỷ thũng.

CC. Chân 0,5 - 1 tấc. Có thai không châm, bí đái không châm sâu. Cứu 5-7 phút.

_. Quan nguyên: _Huyệt Mộ của Tiểu trường

VT: Dưới rốn 3 tấc.

CT: Đau bụng, ỉa chảy, di tinh, đái dầm, thống kinh, sa dạ con, kinh không đều, rong huyết, trúng phong, thoát dương.

CC: Châm 0,5 tấc. Cứu 7-15 phút.

. Khí hải

VT: Dưới rốn 1,5 tấc.

CT: Truy tim mạch, bệnh phụ nữ, trẻ em đái dầm, đau vùng hạ vị, bổ dương

CC: Châm thẳng 0,5 - 1 tấc. Cứu 7-15 phút

. Thần khuyết (Rốn)

VT: Chính giữa rốn.

CT: Trúng phong, thoát dương, sôi bụng, đau bụng, ỉa chảy.

CC: Cấm châm. Cứu cách muối 5-10 phút.

. Trung quản: Huyệt Mộ của Vị

VT. Trên rốn 4 tấc, điểm giữa đường nối huyết Trung đình-rốn

CT: Đau dạ dày, bụng trướng, ợ chua, ăn không tiêu.

CC: Châm 1 tấc. Có thể xuyên Cưu vĩ hoặc Lương môn, Hạ quản. Cứu

7-10 phút.

. Cự khuyết: Mộ của Tâm.

VT: Trên rốn 6 tấc, trên Trung quản 2 tấc.

CT: Hồi hộp, lo âu, nôn nấc, đau vùng ngực, cường toan.

CC: Châm 0,5 - 0,8 tấc. Cứu 15-30 phút.

. Đản trung (Chiên trung) Huyệt Hội của Khí.

VT: Điểm gặp của đường nối 2 núm vú với mạch Nhâm.

CT: Khó thở, hen, khí nghịch, ít sữa.

CC: Châm 0,5 - 1. Châm hướng Nhũ căn chữa viêm tuyến vú. Châm

xuyên huyệt Hoa cái trị ho hen. Cứu 5-10 phút.

. Thiên đột

VT: Giữa lõm trên xương ức.

CT: Đau họng, mất tiếng đột ngột, khản tiếng, nấc, ho, hen.

CC. Chân thắng 0,2 - 0,3 tấc, sau đó hướng mũi kim xuống phía dưới

dọc theo mặt trong xương ức.

. Liêm tuyền

VT: Điểm giữa lằn ngang cổ, ranh giới giữa cổ với cằm.

CT: Lưỡi cứng, rụt lưỡi, mất tiếng, bướu giáp trạng.

CC: Chậm hướng vào gốc lưỡi 0,5 -1 tấc. Cứu 3-5 phút.

TỰ LƯỢNG GIÁ MẠCH NHÂM, ĐỐC

TTNỘI DUNG CÂU HỎITRẢ LỜI
ĐúngSai
1.Mạch Đốc tính thuộc dương nên đi từ trên đầu xuống dưới đáy mình
2.Mạch Đốc và mạch Nhâm tạo thành một vòng tuần hoàn kinh khí riêng
3.Vòng kinh khí Nhâm đốc không có liên hệ với vòng tuần hoàn kinh khí lớn
4.Các kinh dương đều có điểm giao hội với mạch Đốc
5.Từ đỉnh đầu mạch Đốc có nhánh vào não
6.Mạch Đốc có điểm giao hội với kinh Can ở đỉnh đầu
7.Mạch Đốc không có liên hệ với tạng Thận
8.Mạch Đốc bắt đầu từ huyệt Ngân giao
9.Mã số của mạch Đốc là GV hay XIII
10.Huyệt Trường cường GV1 ở đầu chót xương cụt
11.Từ đỉnh 2 vành tai kéo thẳng lên đỉnh đầu là huyệt Bách hội
12.Ngay dưới gai đốt cổ VII là huyện Đại chuỳ
13.Muốn định huyệt Đại chuỳ phải ngửa cổ và không vận động quay cổ
14.Huyệt Thân trụ sát dưới gai đốt lưng thứ III
15.Mạch Nhâm đi từ huyệt Hội âm ngược lên theo đường giữa bụng - ngực tận cùng ở huyệt Liêm tuyền
16.Mạch Nhâm là nơi tụ hội của các kinh âm
17.Mạch Nhâm có nhánh lên mắt
18.Huyệt mộ của Vị là Trung quản, từ rốn đi thẳng lên 2 thốn là huyệt
19.Huyệt Hội của Khí là Đản trung ở điểm giữa đường nối hai núm vú nam giới
20.Châm huyệt Thiên đột, người bệnh phải ngửa cổ, mũi kim hướng xuống dưới sát theo mặt trong xương ức.
21.Trung cực là huyệt Mộ của Bàng quang nằm trên mạch Nhâm, sát bờ trên khớp mu.
22.Quan nguyên là huyệt Mộ của Tiểu trường nằm trên mạch Nhâm phía dưới rốn 3 thốn
23.Rốn chính là huyệt Thần khuyết
24.Đau bụng, ỉa chảy, châm huyệt Thần khuyết
25.Cự khuyết huyệt Mộ của Tâm nằm trên mạch Nhâm phía dưới huyệt Trung đình 1 tấc
26.Chứng dương khí suy thoát phải cứu huyệt Quan nguyên - Khí hải

ĐÁP ÁN

  1. S
  2. Đ
  3. S
  4. Đ
  5. Đ
  6. Đ
  7. S
  8. S
  9. Đ
  10. Đ
  11. Đ
  12. Đ
  13. S
  14. Đ
  15. S
  16. Đ
  17. Đ
  18. S
  19. Đ
  20. Đ
  21. S
  22. Đ
  23. Đ
  24. S
  25. Đ
  26. Đ