Skip to content

Vị trí huyệt Thái ất 太乙

Huyệt Thái Ất – Thái = lớn; Ất = chỉ Vị Trường có hình dạng quanh co giống chữ Ất. Huyệt ở tại vị trí tương ứng với Trường Vị, có hình dạng giống chữ Ất, vì vậy gọi là Thái Ất (Trung Y Cương Mục). Đẩy mạnh chức năng tỳ vị.

1. Đại cương

Tên Huyệt : Thái = lớn; Ất = chỉ Vị Trường có hình dạng quanh co giống chữ Ất. Huyệt ở tại vị trí tương ứng với Trường Vị, có hình dạng giống chữ Ất, vì vậy gọi là Thái Ất (Trung Y Cương Mục). Đẩy mạnh chức năng tỳ vị.

Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính : Huyệt thứ 23 của kinh Vị.

2. Vị trí huyệt Thái ất

Xưa: Dưới Quan Môn 1 th.

Nay: Rốn lên 2 thốn (huyệt Hạ Quản – Nh.10), đo ngang ra 2 thốn.

huyệt thái ất

Giải Phẫu : Dưới da là cân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, trong ổ bụng là ruột non.

Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng- sinh dục.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ trị: Trị dạ dầy đau, thoát vị ruột, tâm thần phân liệt, tiểu nhiều.

Phối Huyệt :

  1. Phối Hoạt Nhục Môn (Vi.24) + Phi Dương (Bq.58) trị điên cuồng lè lưỡi (Phổ Tế Phương).
  2. Phối Bách Hội, Tâm Du, Thần Môn, Đại Lăng trị động
  3. Phối Thiên Khu, Thượng Cự Hư trị ỉa chảy.

Châm Cứu: Châm thẳng 1 – 1,5 thốn – Cứu 3 – 5 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.

Xem thêm:

(Nguồn yhctvn)