Skip to content

5.12 XII. KINH CAN - QUYẾT ÂM CHÂN (LIV1 - LIV14)

ĐƯỜNG ĐI

Bắt đầu từ chòm lông góc ngoài móng ngón chân cái, dọc mu chân lên trước mắt cá trong một tấc, lên cẳng chân giao với kinh Tì (huyệt Tam âm giao) rồi bắt chéo ra phía sau kinh Tì, ở trên mắt trong 8 tấc lên bờ trong khoeo chân, dọc bờ trong đùi vào lông mu, vòng quanh bộ phận sinh dục ngoài, lên bụng đi vào thuộc Can và liên lạc với Đởm, qua cơ hoành lên phân bố ở mạng sườn, rồi đi dọc sau khí quản, thanh quản, lên vòm họng, tới nối với tổ chức mạch quanh mắt, đi lên trán để hội với mạch Đốc ở đỉnh đầu (huyệt Bách hội).

Mặt nhánh khác từ mắt xuống má, vòng quanh môi, vào trong môi

Mặt nhánh khác từ Can qua cơ hoành vào Phế để nối với kinh Phế

LIÊN QUAN TK

  • Mu chân, cổ chân: L5.
  • Cẳng chân, đùi: L4.
  • Bụng: D12 – D11
  • Ngực: D6 - D10

CHỦ TRỊ

  • Đau TK liên sườn, đau khớp gối, cổ chân, bàn chân, đau TK toạ.
  • Bệnh về tiết niệu, sinh dục, bệnh đường tiêu hoá.
  • Nhức đỉnh đầu, cao HA, SNTK. Đau mắt đỏ, viêm tuyến vú, tắt sữa

CÁC HUYỆT

Gồm 14 huyệt mỗi bên:

  1. Đại đôn (Tỉnh)
  2. Hành gian (Huỳnh)
  3. Thái xung (Nguyên)
  4. Trung phong (Kinh)
  5. Lãi câu (Lạc)
  6. Trung đô (Khích)
  7. Tất quan
  8. Khúc tuyến (Hợp)
  9. Âm bao
  10. Ngū lý
  11. Âm liêm
  12. Cấp mạch
  13. Chương môn
  14. Kỳ môn

CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG

.Đại đôn: Huyệt Tỉnh (hình 59).

VT: Cách chân móng ngón cái 0,2 tấc.

CT: Thống kinh, sa dạ con, viêm tinh hoàn, đái dưỡng chấp, itêri.

CC: Châm 0,1 tấc. Cứu 5-10 phút

. Hành gian: Huyệt Huỳnh.

VT: Khép ngón chân cái với ngón 2, huyệt ở đầu nếp gấp.

CT: Kinh quá nhiều, đái buốt, bí đái, đau mắt, đau mạng sườn, rức đầu, hoa mắt, ít ngủ.

CC: Châm 0,5 tấc. Cứu 3-5 phút.

. Thái xung: Huyệt Nguyên - Du.

VT: Trên huyệt Hành gian 2 tấc.

CT: Đái máu, đái dầm, bí đái, đau mắt, hoa mắt, chóng mặt, rức đầ,. đau mạng sườn.

CC: Châm 0,5 tấc. Cứu 3-5 phút.

. Trung phong: Huyệt Kinh.

VT: Từ huyệt Giải khê đo vào trong 1 tấc, bên trong gân ruỗi riêng ngón cái.

CT: Thống kinh, di tinh, di niệu, bí đái.

CC: Châm 0,3 tấc. Cứu 3-5 phút.

. Lãi câu: Huyệt Lạc với kinh Đởm,

VT: Đỉnh mắt cá trong đo lên 5 tấc, sát bờ sau trong xương chày.

CT: Kinh không đều, bí đái, đau hạ vị.

CC: Châm 0,3 - 0,5 tấc, Cứu 3-5 phút.

. Trung đô: Huyệt Khích (hình 60).

VT: Từ huyệt Lãi câu đo lên 2 tấc.

CT: Đái máu, đau tinh hoàn, đau lưng, đau vùng hạ vị, cơn đau dạ dày.

CC: Châm 0,5 tấc. Cứu 3-7 phút.

. Khúc tuyền: Huyệt Hợp.

VT: Đầu trong nếp gấp khoeo chân khi co đầu gối.

CT: Đau vùng hạ vị, bí đái, viêm âm đạo, di tinh.

CC: Châm 0,5 tấc. Cứu 3-7 phút.

. Cấp mạch

VT: Từ huyệt Khúc cốt ngang ra 2,5 tấc.

CT: Đau âm hộ, đau tinh hoàn, bế kinh, đau vùng hạ vị.

CC: Châm 0,3 - 0,5 tấc.

. Chương môn: Huyệt Mộ của Tỳ, huyệt Hội của Tạng.

VT. Đầu chót xương sườn cụt 11 (bệnh nhân nằm nghiêng lấy huyệt)

CT: Nôn mửa, ỉa chảy, đau mạng sườn, nấc, hen, viêm tuyến vú

CC:

TỰ LƯỢNG GIÁ KINH CAN - QUYẾT ÂM CHÂN

TTNỘI DUNG CÂU HỎITRẢ LỜI
ĐúngSai
1.Kinh Can là kinh cuối cùng của vòng tuần hoàn 12 kinh chính
2.Kinh Can nối tiếp kinh Đơn ở huyệt (Túc khiếu âm) G4A, huyệt tận cùng kinh Đởm
3.Kinh Can có nhánh lên đỉnh đầu liên hệ với mạch Đốc
4.Kinh Can còn gọi là kinh Quyết âm chân
5.Kinh Can bắt đầu từ huyệt Đại độ
6.Vùng bàn chân – cổ chân kinh Can đi phía trước kinh Tỳ
7.Vùng gối và đùi, kinh Can đi phía sau kinh Tỳ
8.Kinh Can có nhánh đi tới mắt và môi
9.Đau vùng mạng sườn dùng huyệt trên K.Can
10.Huyệt Nguyên của kinh Can là huyệt Hành gian
11.Huyệt Thái xung từ kẽ ngón chân I và II đo lên 0,5 thốn
12.Bệnh tăng Huyết áp dùng huyệt trên kinh Can
13.Đau mắt đỏ dùng huyệt trên kinh Can
14.Chứng đái dầm dùng huyệt trên kinh Can
15.Hình 61, đường A là kinh Can
16.Hình 61, đường C là kinh Can
17.Hình 61, chiều của đường A là từ dưới lên
18.Hình 62, đường B là kinh Can.
19.Hình 62, đường A là kinh Can
20.Hình 62, huyệt A1 là huyệt Đại đôn

ĐÁP ÁN

  1. Đ
  2. S
  3. Đ
  4. Đ
  5. S
  6. Đ
  7. Đ
  8. Đ
  9. Đ
  10. S
  11. S
  12. Đ
  13. Đ
  14. S
  15. S
  16. Đ
  17. S
  18. Đ
  19. S
  20. S