Skip to content

5.11 XI. KINH ĐỞM – THIẾU DƯƠNG CHÂN (G1 – G44)

ĐƯỜNG ĐI

Bắt đầu từ góc ngoài mắt, xuống tai rồi vòng ngược lên ra sau tai, lại vòng ra trán, trên ổ mắt, sau đó lại vòng ra sau gáy, qua vai xuống nách, mạng sườn, qua háng, dọc bờ ngoài đùi, cẳng chân phía trước xương mác tới hõm sau mắt cá ngoài, dọc bờ ngoài mu bàn chân, tận ở góc ngoài chân móng ngón 4.

Một nhánh vào tai rồi ra má để hợp với kinh Vị và kinh Đởm rồi xuống hố đòn đi vào ngực, qua cơ hoành vào liên lạc với Can và thuộc Đởm, dọc theo sườn ra khớp háng hợp với nhánh trên.

Một nhánh tách từ mu bàn chân vào chân móng ngón cái để nối tiếp kinh Can.

LIÊN QUAN TK

  • Đầu: C2.
  • Cổ: C3.
  • Vai: C4.
  • Ngực: D2 - D12.
  • Mông: L1 - L4.

CHỦ TRỊ

  • Đau khớp háng, đầu gối, cổ chân, vai gáy, TK liên sườn, TK toạ. Liệt mặt, nhức nửa đầu, ù tai.
  • Sốt rét, sốt cao nôn mửa, miệng đắng.

CÁC HUYỆT

Gồm 44 huyệt mỗi bên:

  1. Đồng tử liêu
  2. Thính hội
  3. Thượng quan
  4. Hàm yến
  5. Huyền lư
  6. Huyền li
  7. Khúc tân
  8. Suất cốc
  9. Thiên sung
  10. Phù bạch
  11. Khiếu âm đầu
  12. Hoàn cốt
  13. Bản thần
  14. Dương bạch
  15. Lâm khấp đầu
  16. Mục song
  17. Chính doanh
  18. Thừa linh
  19. Não không
  20. Phong trì
  21. Kiên tỉnh
  22. Uyển dịch
  23. Triếp cân
  24. Nhật nguyệt (Mộ)
  25. Kinh môn
  26. Đới mạch
  27. Ngũ xu
  28. Duy đạo
  29. Cự liêu
  30. Hoàn khiêu
  31. Phong thị
  32. Trung độc
  33. Dương quan
  34. Dương lăng tuyền (Hợp)
  35. Dương giao
  36. Ngoại khâu (Khích)
  37. Quang minh (Lạc)
  38. Dương phụ (Kinh)
  39. Huyền chung (còn gọi là Tuyệt cốt)
  40. Khâu khư (Nguyên)
  41. Túc lâm khấp (Du)
  42. Địa ngũ hội
  43. Hiệp khê (Huỳnh)
  44. Khiếu âm (Tỉnh)

CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG

. Đồng tử liêu

VT: Bà ngoài hố mắt, ngang đuôi mắt ngoài

CT: Viêm kết mạc, lẹp chắp, liệt thần kinh VII, bệnh về mắt.

CC: Châm 0,3 - 0,5 tấc. Cứu 2-5 phút.

. Thính hội

VT: Lõm trước bình tai, ngang rãnh dưới bình tai, dưới Thính cung.

CT: Tai ù điếc, đau lợi, viêm tuyến mang tai, liệt thần kinh VII.

CC: Châm 0,5 tấc. Cứu 3-5 phút.

. Suất cốc

VT: Đỉnh vành tai thẳng lên 1,5 tấc.

CT: Glôcôm, cai thuốc lá, rượu.

CC: Châm luồn dưới da 0,2 - 0,3 tấc. Cứu 5-8 phút.

. Dương bạch

VT: Trên điểm giữa lông mày 1 tấc.

CT: Rức đầu, hoa mắt, chắp lẹp, liệt thần kinh VII.

CC: Châm nghiêng 0,3 - 0,5 tấc. Cứu 3-5 phút.

. Phong trì

VT: Phía sau mỏm chũm, lõm phía ngoài là cơ ức đòn chũm, phía trong là cơ thang, phía trên là đáy sọ.

CT: Rức đầu, hoa mắt, chóng mặt, đau vai gáy, cảm mạo, loạn thị.

CC: Châm 0,5 - 0,8 tấc, hướng sang mắt đối bên.

. Kiên tỉnh

VT: Điểm giữa đường nối gai C7 (huyệt Đại chuỳ) với huyệt Kiên ngung.

CT. Đau vai gáy, đau lưng, đau cánh tay, viêm tắc tuyến vú.

CC: Châm 0,5 tấc. Cứu 3-7 phút.

. Nhật nguyệt: Huyệt Mộ của Đởm.

VT: Bờ trên xương sườn 8, trên đường vú.

CT: Đau mạng sườn, ợ chua, hoàng đản, nấc.

CC: Châm 0,3 - 0,5 tấc. Cứu 5-7 phút.

. Kinh môn: Huyệt Mộ của Thận.

VT: Đầu chót xương sườn cụt 12 (nằm sấp lấy huyệt).

CT. Sôi bụng, đầy bụng, ỉa chảy, đau mạng sườn.

CC: Châm 0,3 - 0,5 tấc. Cứu 5-7 phút.

. Hoàn khiêu (hình 55)

VT: Điểm nối 1.3 ngoài và 2/3 trong đường nối đỉnh mấu chuyển lớn xương đùi với gai S4. Bệnh nhân nằm nghiêng, chân dưới duỗi, chân trên co, lõm phía sau mấu chuyến trên trục xương đùi.

CT: Đau thần kinh toạ, đau thắt lưng, hông, liệt chi dưới.

CC: Châm thẳng 2-3 tấc. Cứu 15-20 phút.

Dương lăng tuyến: Huyệt Hội của Cân, huyệt Hợp.

VT: Lõm phía trước chỗ nối thân xương và đầu xương mác.

CT: Đau thần kinh toạ, liệt chi dưới, đau mạng sườn, nôn mửa trẻ em.

CC: Châm thẳng 1-2 tấc hoặc xuyên sang Âm lăng tuyền. Cứu 5-10 phút. .Dương giao

VT: Đỉnh mắt cá ngoài lên 7 tấc trên đường Dương lăng tuyền - Khâu khư.

CT: Ngực sườn đầy tức, đau khớp gối.

CC: Châm thẳng 1-1,5 tấc. Cứu 5-10 phút.

Quang minh: Huyệt Lạc với kinh Can.

VT: Đỉnh mắt cá ngoài lên 5 tấc bờ trước xương mác.

CT: Lẹo mắt, viêm kết mạc cấp, viêm tắc tuyến sữa.

CC: Châm 1-1,5 tấc. Cứu 5-7 phút.

. Huyền chung (Tuyệt cốt) huyệt Hội của Tuỷ.

VT: Đỉnh mắt cá ra ngoài lên 3 tấc, bờ trước xương mác, đối diện Tam âm giao.

CT: Vẹo cổ, đau vai gáy, liệt nửa người, đau mạng sườn, đau đầu gối.

CC: Châm 1-1,5 tấc hoặc xuyên Tam am giao. Cứu 5-10 phút.

Khâu khư: Huyệt Nguyên.

VT: Lõm khớp cổ chân phía dưới trước mắt cá ngoài.

CT: Đau vai gáy, đau ngực sườn, đau thần kinh toạ, sốt rét.

CC: Châm nghiêng 0,5 -1 tấc. Cứu 5-7 phút.

. Túc lâm thấp: Huyệt Du.

VT: Từ kẽ ngón 4-5 đo lên 2 tấc.

CT: Màng mắt, đau mắt, đau ngực sườn, viêm tuyến vú, sốt rét.

CC: Châm 0,3 - 0,5 tấc. Cứu 5-7 phút

. Hiệp khê: Huyệt Huỳnh.

VT: Kẽ ngón 4-5 đo lên 0,5 tấc.

CT: Rức đầu, hoa mắt, ù tai, đau mạng sườn, sốt.

CC: Châm 0,2 - 0,3 tấc. Cứu 3-5 phút.

. Khiếu âm: Huyệt Tỉnh.

VT: Góc ngoài chân móng ngón 4, trên đường tiếp giáp 2 màu da.

CT: Rức nửa đầu, đau mắt, ù tai, đau mạng sườn, sốt cao.

CC: Châm 0,1 tấc. Cứu 2-3 phút.

TỰ LƯỢNG GIÁ KINH ĐỞM – THIẾU DƯƠNG CHÂN

TTNỘI DUNG CÂU HỎITRẢ LỜI
ĐúngSai
1.Đặc điểm đường đi của kinh Đởm là khúc khuỷu và ở phía bên thân mình
2.Kinh Đởm cùng tính chất với kinh Tiểu trường
3.Huyệt có mã số G1 là huyệt Tỉnh của kinh Đởm
4.Kinh Đởm vòng đi vòng lại 3 lần ở vùng thái dương - chẩm
5.Kinh Đởm nối tiếp kinh Can tại tạng Can
6.Chứng "Hàn nhiệt vãng lai" chọn dùng huyệt trên kinh Đởm
7.Huyệt G34 là huyệt hội của Cân
8.Huyệt G20 là huyệt Phong trì
9.Đau đầu nhiều vùng gáy thuộc phạm vi kinh Đởm
10.Đau răng hàm dưới chọn huyệt trên kinh Đởm
11.Hình 56, kinh A là kinh Đởm
12.Hình 56, kinh B là kinh Đởm
13.Hình 56, kinh B1 là huyệt Ty trúc không
14.Hình 56, huyện B3 là huyệt Phong trì
15.Hình 56, huyệt D2 là huyệt Thính hội
16.Hình 56, huyệt C2 là huyệt Thính hội
17.Hình 57, đường B là kính Đởm
18.Hình vẽ 2m huyệt B1 là huyệt Khiếu âm chân
19.Huyệt G30 chữa đau TK hông, phải dùng kim dài 8-10cm
20.Xác định huyệt Hoàn khiêu: huyệt ở điểm nối 1/3 ngoài với 2/3 trong trên đường nối gai chậu trước trên với gai đốt xương cùng 4

ĐÁP ÁN

  1. Đ
  2. Đ
  3. S
  4. Đ
  5. S
  6. Đ
  7. Đ
  8. Đ
  9. S
  10. S
  11. S
  12. Đ
  13. S
  14. Đ
  15. S
  16. S
  17. Đ
  18. Đ
  19. Đ
  20. S